Nhôm định hình
Vật liệu Polycarbonate (PC) ngày nay được sử dụng trong rất nhiều với các ứng dụng khác nhau trong công nghiệp xây dựng. Và hệ kết cấu sử dụng cùng với tấm PC cũng rất đa dạng, như: Sắt, Inox, Nhôm, Gỗ… Tùy theo yêu cầu và thiết kế của công trình mà chúng ta lựa chọn vật liệu phù hợp.
Trong đó, Nhôm là vật liệu sử dụng phổ biến nhất, nhờ các ưu điểm:
+Nhẹ và Bền theo thời gian.
+Tính thẩm mỹ.
+Dễ gia công, lắp đặt.
Các hệ nhôm liên kết sử dụng trong lắp đặt tấm
Polycarbonate, giúp tăng khả năng chịu tải của Mái lấy sáng,
Mặt dựng,... Đồng thời, hệ nhôm này cho phép tấm
Polycarbonate giãn nỡ nhiệt mà không gây ra hiện tượng nứt, vỡ tấm.
Ngoài ra, đối với các thiết kế có dạng cong, hình dạng phức tạp thì hệ Nhôm liên kết sẽ giúp định hình các thiết kế này.
1. Thành phần hóa học của các Hợp kim Nhôm xây dựng:
Loại hợp kim |
Silic (max.) |
Sắt (max.) |
Đồng (max.) |
Mangan (max.) |
Magiê (max.) |
Crom (max.) |
Kẽm (max.) |
Titan (max.) |
Khác |
6005 |
0.6-0.9 |
0.35 |
0.1 |
0.1 |
0.4-0.6 |
0.1 |
0.1 |
0.1 |
|
6061 |
0.4-0.8 |
0.7 |
0.15-0.4 |
0. |
0.8-1.2 |
0.04-0.35 |
0.25 |
0.15 |
|
6063 |
0.2-0.6 |
0.35 |
0.1 |
0.1 |
0.45-0.9 |
0.1 |
0.1 |
0.1 |
|
2. Cơ tính:
Loại hợp kim |
Độ bền kéo (N/mm2) |
Độ bền nén (N/mm2) |
Độ giãn dài (%) |
6005 |
Min. 260 |
Min. 240 |
Min. 8% |
6061 |
Min. 240 |
Min. 205 |
Min. 8% |
6063 |
Min. 150 |
Min. 110 |
Min. 8% |
tags: phụ kiện cho lắp đặt tấm lấy sáng, tấm lợp lấy sáng, tấm lợp thông minh, tấm lợp polycarbonate, tấm nhựa, mái che, mái đón, mái hiên, mái lấy sang, phu kien cho tam lay sang, tam lop lay sang, tam lop thong minh, tam lop polycarbonate, tam nhua, mai che, mai hien, mai lay sang